Postal code là gì? Mã bưu chính 63 tỉnh thành tại Việt Nam


Mã bưu chính, còn được gọi là Postal Code hoặc Zipcode, là một hệ thống mã code được quy định bởi Hiệp hội bưu chính toàn cầu. Nó là một chuỗi ký tự bằng chữ, số hoặc hỗn hợp giữa số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư. Mục đích của mã bưu chính là xác nhận tự động điểm đến cuối cùng của thư tín hoặc bưu phẩm.

Các ứng dụng của Mã bưu điện
Postal code hoặc Zipcode là một hệ thống mã bưu chính được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới và cả ở Việt Nam. Nó có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống hiện đại. Dưới đây là một số ứng dụng thông dụng của Postcode.
Dùng để di chuyển
Ban đầu, các công ty vận chuyển và người bán thường sử dụng Postcode để giao hàng và vận chuyển hàng hóa đến địa chỉ của người nhận. Bằng cách sử dụng Postcode đúng cách, người gửi hàng và nhà vận chuyển có thể xác định chính xác địa chỉ của người nhận, giúp quá trình vận chuyển trở nên thuận tiện và nhanh chóng hơn.

Giao dịch thanh toán trực tuyến
Postal code đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển tiền và thanh toán trực tuyến. Khi đăng ký tài khoản trên các trang web mua sắm trực tuyến hoặc ứng dụng mua sắm, người dùng thường phải cung cấp địa chỉ và mã bưu chính để xác định địa điểm và hỗ trợ thanh toán sản phẩm khi mua hàng trực tuyến.
Ứng dụng trong thương mại điện tử
Postcode không chỉ được sử dụng trong việc thanh toán và vận chuyển trực tuyến, mà còn được áp dụng trong hoạt động mua bán tại Việt Nam, đặc biệt là đối với các dịch vụ và sản phẩm liên quan đến vị trí như mua bán nhà đất, cho thuê căn hộ và đăng ký chứng chỉ pháp lý. Khi đăng bán hoặc cho thuê, mọi người thường được yêu cầu cung cấp địa chỉ và mã bưu chính của mình để xác định vị trí và đảm bảo thông tin được cung cấp một cách chính xác.
Được áp dụng trong các ứng dụng định vị trực tuyến
Postcode hoặc Zipcode là một công cụ được sử dụng để tra cứu thông tin vị trí của một địa điểm bất kỳ trên Internet. Trên các ứng dụng định vị GPS như Google Map, người dùng có thể sử dụng địa chỉ hoặc mã bưu chính để tìm kiếm vị trí chính xác của một địa điểm cụ thể.
Cách nhận dạng các số trên mã bưu điện (Zipcode)
Dưới đây là phương pháp xác định các số trên mã bưu chính mà bạn có thể tham khảo như sau:
👉 Mã tỉnh/thành phố được xác định bằng hai chữ số đầu tiên (đếm từ trái sang). Mỗi tỉnh/thành phố có thể có nhiều mã tỉnh/thành phố khác nhau.
Quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố được xác định bằng bốn chữ số đầu (tính từ trái sang), gọi là mã quận/huyện. Mỗi quận/huyện có thể có nhiều mã quận/huyện.
Phần đầu gồm năm chữ số (tính từ trái sang) xác định quận/huyện của tỉnh/thành phố bạn đang sinh sống. Mỗi quận/huyện có thể có nhiều mã phường/xã khác nhau.
👉 Sáu chữ số của Zipcode code Việt Nam được sử dụng để xác định địa chỉ của đối tượng mang mã.

Bảng danh sách Mã vùng – Mã bưu chính các Quận, Huyện tại TP. HCM
Danh sách Mã bưu chính HCM ở tất cả các quận/huyện xin mời các bạn tham khảo.
STT | QUẬN/HUYỆN TP. HCM | ZIPCODE |
1 | Quận 1 | 71000 – 71099 |
2 | Quận 2 | 71100 – 71155 |
3 | Quận 3 | 72400 – 72453 |
4 | Quận 4 | 72800 – 72851 |
5 | Quận 5 | 72700 – 72761 |
6 | Quận 6 | 73100 – 73152 |
7 | Quận 7 | 72900 – 72960 |
8 | Quận 8 | 73000 – 73054 |
9 | Quận 9 | 71200 – 71256 |
10 | Quận 10 | 72500 – 72561 |
11 | Quận 11 | 72600 – 72654 |
12 | Quận 12 | 72600 – 71562 |
13 | Quận Gò Vấp | 71400 – 71456 |
14 | Quận Bình Thạnh | 72300 – 72355 |
15 | Quận Phú Nhuận | 72200 – 72252 |
16 | Quận Tân Bình | 72100 – 72159 |
17 | Quận Tân Phú | 72000 – 72057 |
18 | Quận Bình Tân | 71900 – 71967 |
19 | Quận Thủ Đức | 71300 – 71360 |
20 | Huyện Bình Chánh | 71800 – 71865 |
21 | Huyện Hóc Môn | 71700 – 71760 |
22 | Huyện Củ Chi | 71600 – 71663 |
23 | Huyện Nhà Bè | 73200 – 73253 |
24 | Huyện Cần Giờ | 73300 – 73354 |
Danh sách Zipcode – Postcode của các Quận, Huyện tại Thủ Đô Hà Nội
Tiếp theo, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn Mã bưu chính của các quận/huyện tại Thủ đô Hà Nội.
STT | QUẬN/HUYỆN HÀ NỘI | ZIPCODE |
1 | Hoàn Kiếm | 11000 – 1106 |
2 | Ba Đình | 11100 – 11199 |
3 | Tây Hồ | 11200 – 11255 |
4 | Cầu Giấy | 11300 – 11398 |
5 | Thanh Xuân | 11400 – 11457 |
6 | Đống Đa | 11500 – 11557 |
7 | Hai Bà Trưng | 11600 – 11662 |
8 | Hoàng Mai | 11700 – 11798 |
9 | Long Biên | 11800 – 11856 |
10 | Bắc Từ Liêm | 11900 – 11956 |
11 | Nam Từ Liêm | 12000 – 12089 |
12 | Hà Đông | 12100 – 12199 |
13 | Huyện Sóc Sơn | 12200 – 12258 |
14 | Huyện Đông Anh | 12300 – 12356 |
15 | Huyện Gia Lâm | 12400 – 12453 |
16 | Huyện Thanh Trì | 12500 – 12553 |
17 | Huyện Ba Vì | 12600 – 12656 |
18 | Thị xã Sơn Tây | 12700 – 12753 |
19 | Huyện Phúc Thọ | 12800 – 12583 |
20 | Huyện Mê Linh | 12900 – 12953 |
21 | Huyện Đan Phượng | 13000 – 13053 |
22 | Huyện Thạch Thất | 13100 – 13153 |
23 | Huyện Hoài Đức | 13200 – 13253 |
24 | Huyện Quốc Oai | 13300 – 13353 |
25 | Huyện Chương Mỹ | 13400 – 13455 |
26 | Huyện Thanh Oai | 13500 – 13553 |
27 | Huyện Thường Tín | 13600 – 13656 |
28 | Huyện Mỹ Đức | 13700 – 13753 |
29 | Huyện Ứng Hoà | 13800 – 13856 |
30 | Huyện Phú Xuyên | 13900 – 13957 |
Danh sách mã Zipcode của 63 tỉnh thành ở Việt Nam
STT | TỈNH/ THÀNH PHỐ | ZIPCODE | MÃ VÙNG |
1 | An Giang | 880000 | 296 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 790000 | 254 |
3 | Bạc Liêu | 260000 | 291 |
4 | Bắc Kạn | 960000 | 209 |
5 | Bắc Giang | 220000 | 204 |
6 | Bắc Ninh | 790000 | 222 |
7 | Bến Tre | 930000 | 275 |
8 | Bình Dương | 590000 | 274 |
9 | Bình Định | 820000 | 256 |
10 | Bình Phước | 830000 | 271 |
11 | Bình Thuận | 800000 | 252 |
12 | Cà Mau | 970000 | 290 |
13 | Cao Bằng | 900000 | 206 |
14 | Cần Thơ | 270000 | 292 |
15 | Đà Nẵng | 550000 | 236 |
16 | Đăk Lăk | 630000 | 262 |
17 | Đăk Nông | 640000 | 261 |
18 | Điện Biên | 390000 | 215 |
19 | Đồng Nai | 810000 | 251 |
20 | Đồng Tháp | 870000 | 277 |
21 | Gia Lai | 600000 | 269 |
22 | Hà Giang | 310000 | 219 |
23 | Hậu Giang | 910000 | 293 |
24 | Hà Nam | 400000 | 226 |
25 | Hà Nội | 100000 – 150000 | 24 |
26 | Hà Tĩnh | 480000 | 239 |
27 | Hải Dương | 170000 | 220 |
28 | Hải Phòng | 180000 | 225 |
29 | Hòa Bình | 350000 | 218 |
30 | Hưng Yên | 160000 | 221 |
31 | Hồ Chí Minh | 700000 | 28 |
32 | Khánh Hoà | 650000 | 258 |
33 | Kiên Giang | 920000 | 297 |
34 | Kon Tum | 580000 | 260 |
35 | Lai Châu | 390000 | 213 |
36 | Lạng Sơn | 240000 | 205 |
37 | Lào Cao | 330000 | 214 |
38 | Lâm Đồng | 670000 | 263 |
39 | Long An | 850000 | 272 |
40 | Nam Định | 420000 | 228 |
41 | Nghệ An | 470000 | 238 |
42 | Ninh Bình | 430000 | 229 |
43 | Ninh Thuận | 660000 | 259 |
44 | Phú Thọ | 290000 | 210 |
45 | Phú Yên | 620000 | 257 |
46 | Quảng Bình | 510000 | 232 |
47 | Quảng Nam | 560000 | 235 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 | 255 |
49 | Quảng Ninh | 200000 | 203 |
50 | Quảng Trị | 520000 | 223 |
51 | Sóc Trăng | 950000 | 299 |
52 | Sơn La | 360000 | 212 |
53 | Tây Ninh | 840000 | 276 |
54 | Thái Bình | 410000 | 227 |
55 | Thái Nguyên | 250000 | 208 |
56 | Thanh Hoá | 440000 | 237 |
57 | Thừa Thiên Huế | 530000 | 234 |
58 | Tiền Giang | 860000 | 273 |
59 | Trà Vinh | 940000 | 294 |
60 | Tuyên Quang | 300000 | 207 |
61 | Vĩnh Long | 890000 | 270 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 | 211 |
63 | Yên Bái | 320000 | 216 |
Hi vọng các thông tin về mã bưu chính Việt Nam sẽ hữu ích cho việc cung cấp thông tin trên trang web quốc tế khi cần thiết. Chúc các bạn thành công!
Bài viết tham khảo:
Tôi là Võ Hoài Duy, người sáng lập và CEO của Phong Duy. Tôi đã có hơn 9 năm kinh nghiệm và đã cùng đồng nghiệp tham gia vào việc vận hành và hoạt động dịch vụ Ship Hàng Mỹ, mua hàng từ Ebay, Amazon và Mua Hộ Hàng Mỹ. Với sự hỗ trợ của đồng nghiệp, tôi sẽ chia sẻ với các bạn những kiến thức tuyệt vời.