Tìm hiểu các quy định về mã chương nộp thuế theo quy định

Tìm hiểu các quy định về mã chương nộp thuế theo quy định

Tài Chính
23/09/2023 by ACRANUP Network
316
Bạn thắc mắc về mã chương là gì? Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong công tác lập dự toán, quyết định, phân bổ, giao dự toán, chấp hành, kế toán, quyết toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước. Hệ thống bao gồm các chương, loại, khoản, mục, tiểu
tim-hieu-cac-quy-dinh-ve-ma-chuong-nop-thue-theo-quy-dinh-923133

Tìm hiểu các quy định về mã chương nộp thuế theo quy định

Bạn thắc mắc về mã chương là gì? Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong công tác lập dự toán, quyết định, phân bổ, giao dự toán, chấp hành, kế toán, quyết toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước. Hệ thống bao gồm các chương, loại, khoản, mục, tiểu mục, chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia, nguồn ngân sách nhà nước và cấp ngân sách nhà nước.

Mã chương là mã ký hiệu của Doanh nghiệp, được phân theo loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý doanh nghiệp. Căn cứ vào Phụ lục I của thông tư 324/2016/TT-BTC, hiện nay có các loại hình doanh nghiệp phổ biến với các mã chương như sau:

Công ty có 100% vốn đầu tư từ nước ngoài có mã chương 551.

Công ty có 51 – dưới 100% vốn nước ngoài có mã số 552.

Công ty Việt Nam dưới sự quản lý của cấp tỉnh/ thành phố có mã chương 554 (ví dụ: công ty có dự án đầu tư được quản lý bởi Cục thuế).

Công ty Việt Nam nằm dưới sự quản lý của các cấp quận, huyện, thành phố có mã chương 754.

Ví dụ: Tên Mã đoạn 754.

Phụ lục I của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành cung cấp danh mục mã ngành, trong đó mã chương 754 được định nghĩa là “Kinh tế hỗn hơn ngoài quốc doanh”.

Doanh nghiệp tư nhân là các doanh nghiệp không có vốn đầu tư từ nhà nước, nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định của pháp luật được ban hành bởi Nhà nước trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.

Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động đa dạng, bao gồm nhiều ngành nghề như sản xuất, dịch vụ, thương mại…

Doanh nghiệp ngoại quốc không chỉ mang lại nguồn ngân sách phong phú cho Nhà nước mà còn thúc đẩy lưu thông hàng hóa và đóng góp quan trọng vào tổng giá trị xuất khẩu của cả nước.

Tin mới: 🏆  Hỏi: Vãn Hồi Là Gì - Để chúng tôi tư vấn, trả lời và tìm kiếm giúp bạn

Theo hướng dẫn trong Thông tư, mã chương 754 áp dụng cho các doanh nghiệp ngoại quốc doanh thuộc sự quản lý của Chi cục Thuế cấp quận, huyện, thị xã.

Hơn nữa, còn có một số Mã chương khác liên quan:

Lưu ý rằng, mã chương 755 “Doanh nghiệp tư nhân” chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp tư nhân được quản lý bởi chi cục thuế cấp quận, huyện, thị xã và có mã chương là 755. Trong khi đó, mã chương 554 “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc quản lý của cấp tỉnh, thành phố và có mã chương là 554.

Các mã số thuế phổ biến thường gặp:

Mã Chương 754 là “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp Quận huyện quản lý. Công ty của bạn sẽ có mã chương là 754 nếu nó được chi cục thuế cấp thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh quản lý.

Doanh nghiệp của bạn sẽ có mã chương là 755 nếu nó được xem như một doanh nghiệp tư nhân và đang được quản lý bởi chi cục thuế của thành phố/quận/huyện thuộc tỉnh.

Mã Chương 554 được gọi là “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” và thuộc cấp Tỉnh, TP quản lý. Nếu công ty của bạn đang được Cục thuế tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quản lý, thì mã chương của công ty bạn là 554.

Tin mới: 🏆  Lũ lụt là gì? Cách phòng tránh, giảm thiểu thiệt hại

Mã chương 151 áp dụng cho các công ty thuộc các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và được quản lý bởi Trung ương.

Hướng dẫn về nội dung hạch toán thuế Thu nhập cá nhân tại Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”, được Thông tư 93/2019/TT-BTC bổ sung như sau: “Các khoản thuế Thu nhập cá nhân do cơ quan chi trả thu nhập thực hiện hoặc do cá nhân thực hiện: Nếu do Cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 557 “Hộ gia đình, cá nhân”, nếu do Chi cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 757 “Hộ gia đình, cá nhân” (không hạch toán mã chương 857 “Hộ gia đình, cá nhân”)”.

Các danh mục phổ biến của việc nộp thuế:

Tiểu mục đóng thuế VAT (GTGT).

Mã tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1701.

Mã nhóm tiểu mục đóng thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 1702.

Mã danh mục trễ hạn nộp tiền thuế giá trị gia tăng: 4931.

Tiểu mục đóng thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

Nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí) có mã tiểu mục 1052.

Mã tiểu mục trễ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp: 4918.

Mã tiểu mục đóng phí học phần.

Mã tiểu mục nộp thuế môn bài hạng 1: 2862.

⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 3 triệu đồng mỗi năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng.

Mã hạng mục đóng thuế môn bài hạng 2: 2863.

Áp dụng thuế môn bài với mức 2 triệu đồng mỗi năm cho các công ty có vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng.

Tin mới: 🏆  Thất thoát hàng hóa: Nguyên nhân và cách khắc phục

Mã hạng mục đóng thuế môn bài hạng 3: 2864.

⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 1tr/năm. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Mã nhóm thuế tiêu thụ đặc biệt.

Mã hạng mục đóng thuế tiêu thụ đặc biệt: 1757.

Mã danh mục thuế tiêu thụ đặc biệt bị trễ nộp: 4934.

Mã nhóm con đóng thuế tài nguyên.

Mã danh mục đóng thuế tài nguyên: 1599.

Mã tiểu mục trễ nộp tiền thuế tài nguyên: 4927.

Mã danh mục đóng tiền vi phạm hành chính – trừ thuế thu nhập cá nhân.

Mã tiểu mục vi phạm quản lý hành chính (loại trừ thuế TNCN): 4254.

Mã danh mục tiền chậm nộp của vi phạm hành chính (trừ thuế thu nhập cá nhân): 4272.

Mã danh mục đóng thuế thu nhập cá nhân.

Mã danh mục đóng thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công: 1001.

Mã tiểu mục đóng thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng vốn (trừ khi chuyển nhượng chứng khoán): 1005.

Mã hạng mục đóng thuế thu nhập cá nhân từ giao dịch chứng khoán: 1015.

Mã hạng mục tiền trễ nộp thuế thu nhập cá nhân: 4917.

Mã nhóm phạt vi phạm quy định về thuế thu nhập cá nhân: 4268.

Mã danh mục khác.

Mã hạng mục tiền trễ nộp khác: Mã hạng mục 4943.

Mã tiểu mục vi phạm trễ nộp các loại thuế khác: Mã tiểu mục 4944.

mã chương
mã chương

Xác minh Mã số doanh nghiệp

Bên cạnh việc nắm vững khái niệm, chúng ta cũng cần quan tâm đến phương pháp kiểm tra Mã số doanh nghiệp.

Để kiểm tra mã số thuế của doanh nghiệp, Quý bạn đọc truy cập vào trang web: http://tracuunnt.Gdt.Gov.Vn và thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:.

Tin mới: 🏆  Phương tiện thanh toán là gì? (Cập nhật 2023)

Bước 1: Nhập mã số thuế (mã số doanh nghiệp) để hệ thống kiểm tra, sau đó nhập mã xác nhận và nhấn nút tra cứu.

Kết quả hiển thị trong trường Chương – Khoản sẽ chứa mã chương của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp không có vốn nhà nước, mã chương thường là 754.

Bạn đọc cũng có thể tra cứu thông tin theo Thông tư 324/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Phương pháp tra cứu mã số doanh nghiệp và điền vào mẫu nộp tiền C1-02/NS

Nếu bạn muốn nộp thuế bằng cách gửi hồ sơ giấy đến cơ quan thuế, dưới đây là cách để điền mã chương vào giấy nộp tiền C1-02/NS. Có hai cách để tra cứu mã chương nộp thuế. Sau khi tìm được mã chương, hãy điền vào ô “Mã chương” trên Mẫu Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước Mẫu C1-02/NS.

Cách 1: Tìm kiếm mã ngành kinh doanh trên trang web của Tổng cục thuế.

Truy cập vào website http://tracuunnt.Gdt.Gov.Vn của Tổng cục thuế và lựa chọn phần Tra cứu thông tin cá nhân người đóng thuế.

Bước 2: Nhập mã số thuế của doanh nghiệp vào ô “Mã số thuế” và nhập “Mã xác nhận” sau đó nhấn “Tra cứu” để kiểm tra.

Hệ thống sẽ cung cấp tất cả thông tin về công ty của bạn. Bạn chỉ cần kéo xuống đến phần mã chương – khoản để xem mã chương. Đó là thông tin mã chương bạn đang tìm kiếm.

=≫ Chú ý, các bạn chỉ cần viết 3 số, (Như hình dưới sẽ viết là: 754).

Phương pháp thứ 2: Tìm kiếm mã ngành kinh doanh tại Thông tư 324/TT-BTC.

Ngoài cách ở trên, các bạn có thể tra cứu mã chương doanh nghiệp tại Thông tư 324/TT-BTC quy định Mã Chương.

Tình huống nào được miễn thuế môn bài?

Theo quy định tại Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP và điểm c của khoản 1 Điều 1 của Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

Tin mới: 🏆  Phân quyền là gì? Lợi ích của phân quyền với quản lý nhân viên?

Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình thực hiện hoạt động sản xuất và kinh doanh với doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng.

Cá nhân, nhóm cá nhân, và hộ gia đình không hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên và không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

Các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, và hộ gia đình tham gia vào hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần trong ngành nghề cá.

Trung tâm bưu điện văn hóa xã; tổ chức truyền thông (tạp chí in, phát thanh, truyền hình, truyền thông điện tử).

Các hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh) hoạt động trong ngành nông nghiệp theo quy định của luật về hợp tác xã nông nghiệp.

Các tổ chức tín dụng nhân dân, chi nhánh và văn phòng đại diện của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại khu vực miền núi. Khu vực miền núi được định rõ theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Trong năm đầu thành lập hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12), môn bài được miễn lệ phí đối với:

Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

Gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân mới tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trong thời gian không phải đóng phí môn bài, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhóm cá nhân có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh mà không cần phải đóng phí môn bài. Tương tự, trong thời gian được miễn phí môn bài, các chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhóm cá nhân cũng không cần phải đóng phí môn bài.

Tin mới: 🏆  Tin hoạt động

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong vòng 03 năm sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, các doanh nghiệp nhỏ và vừa khi thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tương ứng.

Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa), thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chúng được tính từ ngày có hiệu lực của Nghị định này đến khi doanh nghiệp nhỏ và vừa không còn được miễn lệ phí môn bài.

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực sẽ được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Trường học công lập và trường mầm non công lập.

Liên hệ với chúng tôi nếu bạn có thắc mắc về bài viết mã chương của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí cho bạn.

Add a comment