GET là gì trong tiếng Anh? Cấu trúc và cách dùng GET

GET là gì trong tiếng Anh? Cấu trúc và cách dùng GET

Tin Tức
28/09/2023 by ACRANUP Network
341
get là gì Get là một động từ phổ biến trong tiếng A..nh, có nghĩa là nhận được hoặc đạt được điều gì đó. Nó thường được sử dụng trong cả văn nói và văn viết để làm cho câu chuyện trở nên tự nhiên và sống động hơn. Ví dụ:. Kết hôn = bắt
get-la-gi-trong-tieng-anh-cau-truc-va-cach-dung-get-345551
get la gi trong tieng anh cau truc va cach dung get 345551
get là gì

Get là một động từ phổ biến trong tiếng A..nh, có nghĩa là nhận được hoặc đạt được điều gì đó. Nó thường được sử dụng trong cả văn nói và văn viết để làm cho câu chuyện trở nên tự nhiên và sống động hơn.

Ví dụ:.

  • Kết hôn = bắt đầu sống hôn nhân.
  • B…ị cảm lạnh = mắc cảm lạnh.
  • Get rich = trở nên giàu có.
  • Trở nên hứng thú với việc gì đó: phải tham gia vào.
  • Khi học tiếng A..nh, chúng ta thường gặp nhiều trường hợp sử dụng từ “get” khác nhau. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về cấu trúc và cách sử dụng “get” trong tiếng A..nh.

    B…ài viết dưới đây nhằm giúp người học có hiểu biết sâu hơn về từ vựng “get” và tổng hợp các cách sử dụng của nó một cách đầy đủ và chi tiết.

    C..ấu trúc GET và cách sử dụng

    Get + D.anh từ/ Đại từ

    C..ấu trúc get thường mang nghĩa “đạt được, thu được, giành được” khi có các tân ngữ trực tiếp là danh từ hay đại từ đứng sau.

    Tin mới: 🏆  Vì Sao Mạng Wifi FPT Bị Yếu - 2 Lý Do ảnh Hưởng Nhất.

    Ví dụ:.

  • Tớ đã nhận được kết quả vào ngày hôm qua.
  • Hôm qua tôi đã nhận được một phiếu quà tặng từ Hoa.
  • C..ó thể mang cho tớ một ít đồ ngọt được không?
  • Khi muốn miêu tả ai đạt được một trạng thái nào đó, không nên sử dụng cấu trúc “Get + D.anh từ”, mà nên sử dụng cấu trúc “Get + to be + D.anh từ”.

    Ví dụ:.

  • He is about to become a father. (A..nh ấy chuẩn bị trở thành một người cha.)
  • Linda đang trở nên là một đứa trẻ vâng lời.
  • Nhận được + tính từ

    C..ấu trúc “Get + tính từ” được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa “trở nên, trở thành”. Đây là một cách diễn đạt phổ biến và thường được sử dụng trong nhiều tình huống giao tiếp hoặc văn bản không trang trọng trong tiếng A..nh.

    Ví dụ:.

  • Đã đến lúc chuẩn bị cho chuyến đi của chúng ta rồi.
  • Tớ đang cảm thấy lạnh buốt.
  • Jim đang ngày càng lớn lên.
  • Lưu ý: Khi đứng trước tân ngữ là tính từ, cấu trúc get có ý nghĩa “khiến ai đó trở nên”.

    Ví dụ:. This game is getting me excited! (Trò chơi này đang làm tớ phấn khích!)

    Lấy + phân từ quá khứ

    C..ấu trúc sử dụng get với các phân từ quá khứ để biểu đạt những hành động mà chúng ta đã tự thực hiện cho bản thân.

    Ví dụ:.

  • C..húng tôi sẽ tổ chức hôn lễ vào cuối tháng này.
  • Tôi phải mặc quần áo cho buổi tiệc.
  • Nếu chúng tôi đã lên kế hoạch tỉ mỉ, chúng tôi sẽ không bị mất đường.
  • Tin mới: 🏆  Ví Tiền Điện Tử Là Gì? Top Ví Tiền Điện Tử Tốt Nhất (2023)

    Bị + phân từ quá khứ của động từ để thể hiện hành động bị ảnh hưởng

    C..ấu trúc get kết hợp với phân từ quá khứ được sử dụng với nghĩa bị động trong trường hợp này, tương tự như cấu trúc “be + phân từ quá khứ”.

    Ví dụ:.

  • Khi nào chúng ta sẽ nhận được tiền lương trong tháng này?
  • Tôi nhận được tiền lương vào ngày 10 của tháng này.
  • C..húng tôi không được mời tới bữa tiệc của Hoa.
  • Tôi đã được mời đến tiệc sinh nhật của cô ấy.
  • Sử dụng + để V-inf và Sử dụng + V-ing

    C..ấu trúc Get có thể kết hợp với V-inf và V-ing để diễn đạt ý nghĩa khác nhau. Get + V-ing có nghĩa là “bắt đầu làm gì”, trong khi Get + to V-inf mang ý nghĩa “được phép làm gì, xoay sở để làm gì…”.

    Ví dụ:.

  • C..húng ta nên xuất phát ngay lập tức, nếu không sẽ muộn.
  • C..húng tôi không thể nhìn thấy Min, cô ấy quá xa chúng tôi.
  • Tôi nghĩ tôi nên ra đi bây giờ.
  • Trả giá cho món này thật đắt, chúng ta không thể làm được!
  • C..ách chia động từ GET trong các thì tiếng A..nh

    I You He/ she/ it We You They
    HT đơn get get gets get get get
    HT tiếp diễn am getting are getting is getting are getting are getting are getting
    HT hoàn thành have got/ gotten have got/ gotten has got/ gotten have got/ gotten have got/ gotten have got/ gotten
    HT HTTD. have been getting have been getting has been getting have been getting have been getting have been getting
    QK đơn got got got got got got
    QK tiếp diễn was getting were getting was getting were getting were getting were getting
    QK hoàn thành had got/ gotten had got/ gotten had got/ gotten had got/ gotten had got/ gotten had got/ gotten
    QK HTTD. had been getting had been getting had been getting had been getting had been getting had been getting
    TL đơn will get will get will get will get will get will get
    TL gần am going to get are going to get is going to get are going to get are going to get are going to get
    TL tiếp diễn will be getting will be getting will be getting will be getting will be getting will be getting
    TL hoàn thành will have got/ gotten will have got/ gotten will have got/ gotten will have got/ gotten will have got/ gotten will have got/ gotten
    TL HTTD. will have been getting will have been getting will have been getting will have been getting will have been getting will have been getting

    C..ác giới từ thường đi với GET

    Get in: đi vào, hoặc thời gian phương tiện (tàu lửa, máy bay,..) Đến đích.

    Tin mới: 🏆  Thông Báo Quan Trọng: Chuyển Đổi Website Acranup.io sang Tiếng Việt!

    Ví dụ:. What time is the plane expected to get in? (C..huyến bay dự kiến đến lúc mấy giờ?)

    Lên xe: đi lên (tàu, xe, hoặc máy bay,..) Hoặc tiếp tục thực hiện công việc gì đó.

    Ví dụ:.

  • We got on the bus at the bus stop near our houses. (C..húng tôi lên xe buýt tại trạm dừng gần nhà).
  • B…ạn đang thực hiện công việc đổi mới ngôi nhà mới của bạn như thế nào?
  • Nêu ý kiến, hoặc chỉ trích ai đó.

    Ví dụ:. She keeps getting at me for every little thing. I can’t do anything right. (C..ô ấy cứ chỉ trích tôi vì những điều nhỏ nhặt, tôi chẳng bao giờ làm gì đúng cả)

    Thức dậy: đứng dậy.

    Ví dụ:. When he worked as a baker he used to have to get up very early. (A..nh ấy là một thợ làm bánh nên anh ấy quen với việc thức dậy sớm).

    Rời đi: ra khỏi, hoặc tiết lộ cái gì ra bên ngoài.

    Ví dụ:.

  • Mặc dù có ý định giữ bí mật về đám cưới, thông tin vẫn được lan truyền.
  • Họ đã trải qua một trải nghiệm kinh hoàng tại Thái Lan khi cơn sóng thần xảy ra và may mắn thoát chết.
  • Một số giới từ thường được sử dụng cùng với GET

    Xuống (tàu, xe, hoặc máy bay).

    Ví dụ:. I got off at the wrong stop and had to wait for another bus. (Tôi xuống nhầm trạm nên phải đợi thêm một chuyến xe buýt khác)

    Lan truyền: di chuyển, tránh né.

    Tin mới: 🏆  Cách xóa tài khoản ViettelPay (Viettel Money) online chi tiết

    Ví dụ:. Word got around that he was leaving the company (C..ó tin đồn lan truyền rằng anh ấy sắp nghỉ việc)

    Get across: kết nối, truyền đi.

    Ví dụ:. The book really got across what it was like to be a soldier during World War II. (C..uốn sách này đã thực sự truyền đạt được chân dung hình ảnh người lính trong thế chiến thứ 2)

    Get into something: phát hiện sự hứng thú với điều gì đó.

    Ví dụ:. She’s been getting into yoga recently – she does three classes a week (C..ô ấy trở nên hứng thú với yoga dạo gần đây, cô ấy đi tập ba lần một tuần)

    Get along: có mối quan hệ hòa đồng với ai.

    Ví dụ:. Harry and I get along really well. (Tôi có mối quan hệ rất tốt với Harry)

    Get to: Gây phiền toái hoặc làm người khác cảm thấy buồn.

    Ví dụ:. You shouldn’t let him get to you. (B…ạn không nên để anh ta làm phiền bạn như thế)

    Vượt qua: xoay sở vượt qua khó khăn.

    Ví dụ:. Some poor families manage to get by on just $10 a day. (Một số gia đình nghèo xoay sở để sống với 10 đô la một ngày)

    Trốn hoặc tránh xa ai, cái gì: Get away.

    Ví dụ:. We walked to the next beach to get away from the crowds. (C..húng tôi đi bộ tới bãi biển tiếp theo để tránh xa đám đông)

    B…ài tập sử dụng GET

    B…ài thực hành: Lựa chọn phương án phù hợp cho các câu sau đây.

    Tin mới: 🏆  Quy định trao đổi hàng hoá theo quy định mới nhất

    1. It’s taking me less time to recover from the operation than I thought.

    Đáp án: D.. Over

    2. Linda vừa mới bắt đầu làm việc, phải không? C..ô ấy đang làm việc như thế nào?

    A… B…ởi B…. Trên C… Ra D.. Trong.

    3. Mẹ tôi khăng khăng muốn thức dậy sớm, ngay cả vào cuối tuần.

    A… Getting up B…. Get up C… Got up D.. Getting.

    4. Take the number 5 train and get off at K.M road.

    A… Lên B…. Xuống C… Tắt D.. B…ên ngoài.

    5. It’s getting hot here.

    A… Tối B…. Sự tối C… Trở nên tối D.. Trở nên tối

    6. Linda có vẻ không hạnh phúc trong công việc mới của cô ấy vì cô ấy không hòa nhập với đồng nghiệp.

    Viện Hải dương học Nha Trang là một điểm đến lý thú với nhiều lứa tuổi.Output: Viện Hải dương học ở Nha Trang là một địa điểm thú vị cho mọi độ tuổi.

    Add a comment