GET là gì trong tiếng Anh? Cấu trúc và cách dùng GET


Get là một động từ phổ biến trong tiếng A..nh, có nghĩa là nhận được hoặc đạt được điều gì đó. Nó thường được sử dụng trong cả văn nói và văn viết để làm cho câu chuyện trở nên tự nhiên và sống động hơn.
Ví dụ:.
Khi học tiếng A..nh, chúng ta thường gặp nhiều trường hợp sử dụng từ “get” khác nhau. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về cấu trúc và cách sử dụng “get” trong tiếng A..nh.
B…ài viết dưới đây nhằm giúp người học có hiểu biết sâu hơn về từ vựng “get” và tổng hợp các cách sử dụng của nó một cách đầy đủ và chi tiết.
C..ấu trúc GET và cách sử dụng
Get + D.anh từ/ Đại từ
C..ấu trúc get thường mang nghĩa “đạt được, thu được, giành được” khi có các tân ngữ trực tiếp là danh từ hay đại từ đứng sau.
Ví dụ:.
Khi muốn miêu tả ai đạt được một trạng thái nào đó, không nên sử dụng cấu trúc “Get + D.anh từ”, mà nên sử dụng cấu trúc “Get + to be + D.anh từ”.
Ví dụ:.
Nhận được + tính từ
C..ấu trúc “Get + tính từ” được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa “trở nên, trở thành”. Đây là một cách diễn đạt phổ biến và thường được sử dụng trong nhiều tình huống giao tiếp hoặc văn bản không trang trọng trong tiếng A..nh.
Ví dụ:.
Lưu ý: Khi đứng trước tân ngữ là tính từ, cấu trúc get có ý nghĩa “khiến ai đó trở nên”.
Ví dụ:. This game is getting me excited! (Trò chơi này đang làm tớ phấn khích!)
Lấy + phân từ quá khứ
C..ấu trúc sử dụng get với các phân từ quá khứ để biểu đạt những hành động mà chúng ta đã tự thực hiện cho bản thân.
Ví dụ:.
Bị + phân từ quá khứ của động từ để thể hiện hành động bị ảnh hưởng
C..ấu trúc get kết hợp với phân từ quá khứ được sử dụng với nghĩa bị động trong trường hợp này, tương tự như cấu trúc “be + phân từ quá khứ”.
Ví dụ:.
Sử dụng + để V-inf và Sử dụng + V-ing
C..ấu trúc Get có thể kết hợp với V-inf và V-ing để diễn đạt ý nghĩa khác nhau. Get + V-ing có nghĩa là “bắt đầu làm gì”, trong khi Get + to V-inf mang ý nghĩa “được phép làm gì, xoay sở để làm gì…”.
Ví dụ:.
C..ách chia động từ GET trong các thì tiếng A..nh
I | You | He/ she/ it | We | You | They | |
HT đơn | get | get | gets | get | get | get |
HT tiếp diễn | am getting | are getting | is getting | are getting | are getting | are getting |
HT hoàn thành | have got/ gotten | have got/ gotten | has got/ gotten | have got/ gotten | have got/ gotten | have got/ gotten |
HT HTTD. | have been getting | have been getting | has been getting | have been getting | have been getting | have been getting |
QK đơn | got | got | got | got | got | got |
QK tiếp diễn | was getting | were getting | was getting | were getting | were getting | were getting |
QK hoàn thành | had got/ gotten | had got/ gotten | had got/ gotten | had got/ gotten | had got/ gotten | had got/ gotten |
QK HTTD. | had been getting | had been getting | had been getting | had been getting | had been getting | had been getting |
TL đơn | will get | will get | will get | will get | will get | will get |
TL gần | am going to get | are going to get | is going to get | are going to get | are going to get | are going to get |
TL tiếp diễn | will be getting | will be getting | will be getting | will be getting | will be getting | will be getting |
TL hoàn thành | will have got/ gotten | will have got/ gotten | will have got/ gotten | will have got/ gotten | will have got/ gotten | will have got/ gotten |
TL HTTD. | will have been getting | will have been getting | will have been getting | will have been getting | will have been getting | will have been getting |
C..ác giới từ thường đi với GET
Get in: đi vào, hoặc thời gian phương tiện (tàu lửa, máy bay,..) Đến đích.
Ví dụ:. What time is the plane expected to get in? (C..huyến bay dự kiến đến lúc mấy giờ?)
Lên xe: đi lên (tàu, xe, hoặc máy bay,..) Hoặc tiếp tục thực hiện công việc gì đó.
Ví dụ:.
Nêu ý kiến, hoặc chỉ trích ai đó.
Ví dụ:. She keeps getting at me for every little thing. I can’t do anything right. (C..ô ấy cứ chỉ trích tôi vì những điều nhỏ nhặt, tôi chẳng bao giờ làm gì đúng cả)
Thức dậy: đứng dậy.
Ví dụ:. When he worked as a baker he used to have to get up very early. (A..nh ấy là một thợ làm bánh nên anh ấy quen với việc thức dậy sớm).
Rời đi: ra khỏi, hoặc tiết lộ cái gì ra bên ngoài.
Ví dụ:.
Một số giới từ thường được sử dụng cùng với GET
Xuống (tàu, xe, hoặc máy bay).
Ví dụ:. I got off at the wrong stop and had to wait for another bus. (Tôi xuống nhầm trạm nên phải đợi thêm một chuyến xe buýt khác)
Lan truyền: di chuyển, tránh né.
Ví dụ:. Word got around that he was leaving the company (C..ó tin đồn lan truyền rằng anh ấy sắp nghỉ việc)
Get across: kết nối, truyền đi.
Ví dụ:. The book really got across what it was like to be a soldier during World War II. (C..uốn sách này đã thực sự truyền đạt được chân dung hình ảnh người lính trong thế chiến thứ 2)
Get into something: phát hiện sự hứng thú với điều gì đó.
Ví dụ:. She’s been getting into yoga recently – she does three classes a week (C..ô ấy trở nên hứng thú với yoga dạo gần đây, cô ấy đi tập ba lần một tuần)
Get along: có mối quan hệ hòa đồng với ai.
Ví dụ:. Harry and I get along really well. (Tôi có mối quan hệ rất tốt với Harry)
Get to: Gây phiền toái hoặc làm người khác cảm thấy buồn.
Ví dụ:. You shouldn’t let him get to you. (B…ạn không nên để anh ta làm phiền bạn như thế)
Vượt qua: xoay sở vượt qua khó khăn.
Ví dụ:. Some poor families manage to get by on just $10 a day. (Một số gia đình nghèo xoay sở để sống với 10 đô la một ngày)
Trốn hoặc tránh xa ai, cái gì: Get away.
Ví dụ:. We walked to the next beach to get away from the crowds. (C..húng tôi đi bộ tới bãi biển tiếp theo để tránh xa đám đông)
B…ài tập sử dụng GET
B…ài thực hành: Lựa chọn phương án phù hợp cho các câu sau đây.
1. It’s taking me less time to recover from the operation than I thought.
Đáp án: D.. Over
2. Linda vừa mới bắt đầu làm việc, phải không? C..ô ấy đang làm việc như thế nào?
A… B…ởi B…. Trên C… Ra D.. Trong.
3. Mẹ tôi khăng khăng muốn thức dậy sớm, ngay cả vào cuối tuần.
A… Getting up B…. Get up C… Got up D.. Getting.
4. Take the number 5 train and get off at K.M road.
A… Lên B…. Xuống C… Tắt D.. B…ên ngoài.
5. It’s getting hot here.
A… Tối B…. Sự tối C… Trở nên tối D.. Trở nên tối
6. Linda có vẻ không hạnh phúc trong công việc mới của cô ấy vì cô ấy không hòa nhập với đồng nghiệp.
Viện Hải dương học Nha Trang là một điểm đến lý thú với nhiều lứa tuổi.Output: Viện Hải dương học ở Nha Trang là một địa điểm thú vị cho mọi độ tuổi.