Đất phi nông nghiệp là gì? Các loại đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp là gì? Các loại đất phi nông nghiệp

Tài Chính
22/09/2023 by ACRANUP Network
324
Đất phi nông nghiệp là khái niệm dùng để chỉ loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp. Đặc điểm của loại đất này sẽ được trình bày trong bài viết dưới đây để giúp bạn hiểu rõ hơn về nó. Đất phi nông nghiệp có ý nghĩa gì? Đất phi nông
dat-phi-nong-nghiep-la-gi-cac-loai-dat-phi-nong-nghiep-475890

Đất phi nông nghiệp là khái niệm dùng để chỉ loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp. Đặc điểm của loại đất này sẽ được trình bày trong bài viết dưới đây để giúp bạn hiểu rõ hơn về nó.

Đất phi nông nghiệp có ý nghĩa gì?

Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp, bao gồm đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Luật đất đai năm 2013 quy định về các nhóm đất.

  • Đất nông nghiệp.
  • Đất không được sử dụng cho nông nghiệp.
  • Đất chưa được khai thác.
  • Đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất không được dùng cho mục đích nông nghiệp.

    Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích trồng trọt hoặc nuôi dưỡng cây cỏ. Nó có thể là đất hoang, đất đá, đất bãi biển hoặc đất không thích hợp cho việc canh tác.

    Các loại đất không được sử dụng cho nông nghiệp

    Việc tận dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lí sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Luật đất đai năm 2013 đã quy định chi tiết về việc phân loại đất phi nông nghiệp theo mục đích sử dụng. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại sau đây:

    Tin mới: 🏆  TOP 10 mẫu Tầm quan trọng của động cơ học tập (2023) SIÊU HAY

    1. Đất ở bao gồm đất ở nông thôn và đất ở đô thị. Đất ở nông thôn được cơ quan nhà nước phê duyệt để hộ gia đình và cá nhân sử dụng theo quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng điểm dân cư thông thôn. Đây là loại đất bao gồm đất để xây nhà ở, đất để xây công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn. Đất ở đô thị được cơ quan nhà nước phê duyệt cấp phép sử dụng, bao gồm đất để xây nhà ở, đất để xây công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc quy hoạch khu dân cư đô thị. Hiện nay, các khu đô thị đang ngày càng phát triển, đời sống của người dân cũng ngày càng được cải thiện, vì vậy việc quản lí, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị cần được quy định chặt chẽ, hợp lí và triệt để hơn.

    2. Đất để xây dựng trụ sở cơ quan và công trình sự nghiệp: Loại đất này được sử dụng để xây dựng các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị hoặc các tổ chức chính trị xã hội. Đất để xây dựng công trình sự nghiệp đang trở nên ngày càng quan trọng do nhu cầu sử dụng đất này tăng lên theo sự phát triển của kinh tế xã hội. Loại đất này bao gồm đất để xây dựng các công trình sự nghiệp trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.

    Tin mới: 🏆  Chuỗi cung ứng là gì? 5 Thành phần tạo nên chuỗi cung ứng

    3. Đất được sử dụng cho mục đích quốc phòng và an ninh được quy định cụ thể về việc thu hồi và trưng dụng đất trong Điều 61 của Luật đất đai năm 2013. Việc sử dụng đất cho mục đích quốc phòng và an ninh của nhà nước nhằm đảm bảo phục vụ cho việc bảo vệ an ninh quốc gia, luôn sẵn sàng trong trường hợp đất nước gặp khó khăn hoặc đối mặt với sự đe dọa vũ lực và vũ trang từ bên ngoài.

    Các loại đất phi nông nghiệp bao gồm đất đá vôi, đất cát, đất sét, đất cát sét và đất sỏi, không thích hợp cho việc canh tác và trồng trọt nhưng có thể được sử dụng cho các mục đích khác như xây dựng, làm đường, làm gốm sứ và các ngành công nghiệp khác.

    4. Đất đóng vai trò là nền tảng cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp, bao gồm các loại đất như: đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm chế xuất; đất dùng cho mục đích thương mại, dịch vụ; đất sử dụng trong các hoạt động sản xuất phi nông nghiệp; đất đắp xây dựng và làm đồ gốm.

    5. Đất được sử dụng cho mục đích công cộng nhằm phục vụ nhu cầu của cả xã hội, bao gồm các loại đất giao thông (như cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng biển, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và các công trình giao thông khác); đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất dành cho sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất dùng cho công trình năng lượng; đất cho công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất cho các công trình công cộng khác.

    Tin mới: 🏆  Thất thoát hàng hóa: Nguyên nhân và cách khắc phục

    6. Đất dành cho tôn giáo và tín ngưỡng: Đất tôn giáo là để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về tôn giáo trong cộng đồng, bao gồm đất thuộc chùa, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác được nhà nước cho phép hoạt động. Đất tín ngưỡng bao gồm đất có công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ. Trong thời gian gần đây, việc xây dựng từ đường và nhà thờ họ của người dân ngày càng gia tăng, vì vậy cần chú ý và quy hoạch đất để sử dụng cho mục đích này một cách đáng tin cậy.

    7. Đất có thể được sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ và nhà hỏa táng. Để đảm bảo sự hợp lý và tiện lợi, đất dùng cho mục đích này cần được quy hoạch thành các khu vực tập trung, phù hợp với kế hoạch sử dụng đất và xa xa khu dân cư. Qua đó, việc chôn cất và thăm viếng trở nên thuận tiện, đảm bảo vệ sinh và tiết kiệm diện tích đất.

    8. Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước đặc biệt: Nhóm đất này được quản lý và sử dụng theo quy định sau đây, tùy thuộc vào mục đích sử dụng chủ yếu: Đối với đất có mặt nước đặc biệt được sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp hoặc kết hợp phi nông nghiệp với nuôi trồng và khai thác thủy sản, nhà nước sẽ giao cho tổ chức để quản lý, sử dụng và khai thác.

    Tin mới: 🏆  Pháp luật quy định vốn sự nghiệp có phải là vốn đầu tư công không?

    Các loại đất phi nông nghiệp bao gồm đất đá vôi, đất cát, đất sét, đất cát sét và đất sỏi, không thích hợp cho việc canh tác và trồng trọt nhưng có thể được sử dụng cho các mục đích khác như xây dựng, làm đường, làm gốm sứ và các ngành công nghiệp khác.

    Các tổ chức kinh tế, hộ gia đình và cá nhân được nhà nước hỗ trợ sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để phát triển kinh tế và thu tiền thuê hàng năm. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối được cho thuê và thu tiền thuê đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản. Điều này đóng góp vào nguồn thu lớn cho Việt Nam và thu hút vốn đầu tư từ các nước, đồng thời thúc đẩy kinh tế phát triển và giao lưu văn hóa giữa các nước.

    Cuối cùng, còn có đất phi nông nghiệp bao gồm đất để xây nhà nghỉ, lán, trại cho công nhân trong cơ sở sản xuất; đất để xây kho, nhà để lưu trữ nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất để xây dựng các công trình khác mà không liên quan đến mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở.

    Có thể xây nhà trên đất phi nông nghiệp không?

    Theo Khoản 1 Điều 6 của Luật Đất đai 2013, việc sử dụng đất chỉ được coi là hợp pháp khi tuân thủ “mục đích sử dụng đất” đúng quy định. Cụ thể, đất phi nông nghiệp được sử dụng để xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, đất thương mại và dịch vụ; đất cơ sở sản xuất và đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng… Vì vậy, đất phi nông nghiệp không được sử dụng để xây nhà ở. Để xây nhà trên đất phi nông nghiệp, cần phải tiến hành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

    Tin mới: 🏆  Bảo hiểm tiền gửi là gì? Quy định tại Việt Nam như thế nào?

    ≫>> Đọc thêm: Quy trình & Phí chuyển đổi đất không nông nghiệp thành đất ở.

    Add a comment