Hoàn thuế là gì? Đối tượng nào sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng?

Hoàn thuế là gì? Đối tượng nào sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng?

Tài Chính
23/09/2023 by ACRANUP Network
391
Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một khoản thuế mà nhà nước trả lại cho người đã nộp thuế. Đây là quyền lợi được nhà nước trao lại cho các đơn vị kinh doanh, tổ chức, cá nhân khi mua hàng hóa và dịch vụ. Số tiền thuế được trả lại tương đương
hoan-thue-la-gi-doi-tuong-nao-se-duoc-hoan-thue-gia-tri-gia-tang-359484

Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một khoản thuế mà nhà nước trả lại cho người đã nộp thuế. Đây là quyền lợi được nhà nước trao lại cho các đơn vị kinh doanh, tổ chức, cá nhân khi mua hàng hóa và dịch vụ. Số tiền thuế được trả lại tương đương với số tiền thuế đã trả khi mua hàng hóa và dịch vụ, nhưng chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế. Hoặc đơn vị, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế.

II. Những đối tượng nào sẽ được hoàn trả thuế giá trị gia tăng?

1. Nếu các doanh nghiệp nộp thuế GTGT bằng phương pháp khấu trừ, và trong ít nhất ba tháng liên tiếp có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết, thì họ sẽ được hoàn lại số thuế GTGT này.

Các doanh nghiệp đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có thể được hoàn lại thuế GTGT nếu có dự án đầu tư mới đang trong giai đoạn đầu tư và số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá và dịch vụ mua vào sử dụng cho việc đầu tư vượt quá hai trăm triệu đồng.

Tin mới: 🏆  HIỂU ĐÚNG VỀ KHỞI SỰ KINH DOANH GIÚP BẠN HẠN CHẾ THẤP NHẤT SỰ THẤT BẠI (PHẦN 1)

Trong tháng, các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu có thể được hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) nếu số tiền thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên.

Ai được hoàn thuế VAT?
Đối tượng nào được hoàn thuế giá trị gia tăng?

3. Cơ sở kinh doanh sẽ được hoàn thuế GTGT khi thực hiện các hoạt động như chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, tách, chia giải thể, phá sản và chấm dứt hoạt động trong trường hợp có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

4. Cơ sở kinh doanh có thể được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật.

III. Trường hợp nào được hoàn trả thuế giá trị gia tăng?

Các trường hợp được hoàn thuế GTGT theo Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013, 2016) bao gồm:

Trường hợp 1: Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có dự án đầu tư mới. Hiện tại, cơ sở đang trong giai đoạn đầu tư và đã chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ mua vào để sử dụng cho đầu tư. Tuy nhiên, số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ này chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên. Trong trường hợp này, cơ sở sẽ được hoàn thuế GTGT.

Tin mới: 🏆  Kho bạc Nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành

Trường hợp 2: Nếu cơ sở kinh doanh trong tháng hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ và có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên, thì sẽ được hoàn thuế GTGT theo tháng hoặc quý.

Không được hoàn thuế nếu cơ sở kinh doanh có hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu nhưng không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan.

Trong trường hợp 3, khi cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, nếu có chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, hoặc chấm dứt hoạt động và có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết, cơ sở kinh doanh sẽ được hoàn thuế GTGT.

Trường hợp 4: Các cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, khi mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam khi xuất cảnh.

Trong trường hợp số 5, tổ chức tại Việt Nam có thể sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại và tiền viện trợ nhân đạo từ tổ chức và cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa và dịch vụ phục vụ cho chương trình và dự án viện trợ không hoàn lại và viện trợ nhân đạo tại Việt Nam. Trong trường hợp này, tổ chức sẽ được hoàn trả số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa và dịch vụ đó.

Tin mới: 🏆  Trường công lập là gì? So sánh trường công lập và dân lập?

Trường hợp 6: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.

Cơ sở kinh doanh được phép hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật và theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

IV. Quy trình hoàn trả thuế giá trị gia tăng

Căn cứ vào Thông tư 156/2013/TT-BTC, quy trình hoàn trả thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo các giai đoạn sau:

Bước 1: Chuẩn bị tài liệu hoàn thuế.

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm: Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) và các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.

Bước 2: Gửi đơn hoàn thuế.

Hồ sơ hoàn thuế có thể được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tại cơ quan hải quan có thẩm quyền. Người nộp thuế có thể gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, hoặc gửi qua đường bưu chính.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ, đưa ra quyết định và thanh toán tiền thuế GTGT cho người nộp thuế.

Theo Điều 59 của Thông tư 156/2013/TT-BTC, Cục Thuế sẽ dựa trên Quyết định hoàn thuế để tạo Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định. Đồng thời, Cục Thuế cũng sẽ dựa trên Quyết định hoàn thuế để tạo Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định và gửi đến Kho bạc nhà nước đồng cấp.

Tin mới: 🏆  Bạn có thuộc giới trung lưu ở Việt Nam? Tầng lớp này có ý nghĩa thế nào trong sự phát triển kinh tế của nước nhà?

Thời gian xử lý hoàn thuế.

Theo quy định của Thông tư 99/2016/TT-BTC, thời gian xử lý yêu cầu hoàn thuế được phân thành hai trường hợp:

Đối với hồ sơ hoàn trả thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau.

Nếu hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn hoặc chưa đủ thông tin để xác định, cơ quan thuế sẽ gửi thông báo cho người nộp thuế trong vòng 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Cơ quan thuế sẽ quyết định hoàn thuế nếu đáp ứng đủ điều kiện, và thời hạn để hoàn thuế là không quá 06 ngày làm việc, tính từ ngày đủ hồ sơ.

Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế và ban hành quyết định hoàn thuế trong vòng không quá 40 ngày, tính từ ngày đầy đủ hồ sơ hoàn thuế.

Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh sẽ chi hoàn thuế cho người nộp chậm sau 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được Lệnh hoàn trả số tiền thu ngân sách nhà nước.

Hy vọng rằng những thông tin chia sẻ trên trang web 1ketoan.Com sẽ hữu ích cho cả chủ doanh nghiệp và nhân viên kế toán.

Nếu bạn gặp khó khăn về vấn đề Thuế và cần tư vấn, vui lòng liên hệ qua số điện thoại 0888.005.630 hoặc để lại thông tin trên trang chủ 1ketoan.Com. Chúng tôi sẽ rất hân hạnh hướng dẫn bạn.

Tin mới: 🏆  Xác định chi phí gián tiếp theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD

Bạn đọc có thể tìm hiểu về Quy định về hoàn thuế GTGT liên quan đến dự án đầu tư hoặc hướng dẫn về cách khởi tạo tài khoản thuế điện tử.

Hướng dẫn viết bài

Add a comment