Tự do kinh doanh là gì? Quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp?

Tự do kinh doanh là gì? Quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp?

Tài Chính
17/09/2023 by ACRANUP Network
309
Trong hệ thống pháp luật của các quốc gia trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, Hiến pháp đóng vai trò quan trọng. Một trong những điểm quan trọng trong Hiến pháp là quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Trong bối cảnh phát triển của
tu-do-kinh-doanh-la-gi-quyen-tu-do-kinh-doanh-cua-doanh-nghiep-966356

Trong hệ thống pháp luật của các quốc gia trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, Hiến pháp đóng vai trò quan trọng. Một trong những điểm quan trọng trong Hiến pháp là quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Trong bối cảnh phát triển của nền kinh tế thị trường hiện nay, quyền tự do kinh doanh là một quyền hết sức ý nghĩa và quan trọng, được công nhận trong phạm vi pháp luật.

Quyền tự do kinh doanh của con người đã được cụ thể hóa như thế nào dựa trên việc ghi nhận trong Hiến pháp không chỉ là sự thể hiện của quyền cơ bản của con người mà còn là sự thừa nhận rằng nó là một trong những quyền phải được công nhận, tôn trọng và bảo vệ như những quyền cơ bản khác.

Nguyên tắc tự do kinh doanh là nguyên tắc hiến định, theo đó các chủ thể kinh doanh được tự do thực hiện các hoạt động kinh doanh mà không vi phạm pháp luật. Tự do kinh doanh phải tuân thủ các quy định pháp luật và đáp ứng các yêu cầu và nghĩa vụ tương ứng.

2. Quyền tự do thương mại theo quy định của pháp luật hiện hành:

Theo quy định hiện tại, quyền tự do kinh doanh được coi là một quyền cơ bản của công dân được thể hiện trong Hiến pháp năm 2013. Theo đó, mọi người đều có quyền tự do kinh doanh trong bất kỳ ngành nghề nào, miễn là không vi phạm pháp luật. Điều này đã được đặc tả để đảm bảo việc thực hiện quyền này cho công dân, như sau:

Tin mới: 🏆  Biên độ nhiệt là gì? Biên độ nhiệt tuyệt đối là gì ?

Quyền tự do kinh doanh của cá nhân và tổ chức được thực hiện trong các ngành, nghề không bị cấm theo quy định tại Điều 7 Luật doanh nghiệp năm 2014. Việc tự do kinh doanh này cho phép họ hoàn toàn tự chủ trong việc lựa chọn hình thức và ngành nghề liên quan, cũng như các vấn đề khác như địa bàn và quy mô kinh doanh.

Về chính sách lao động của Nhà nước, quyền tự do kinh doanh được thể hiện trong Khoản 3 Điều 4 của “Bộ luật lao động năm 2019”. Theo đó, Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề nhằm thu hút nhiều lao động tham gia vào hoạt động sản xuất và kinh doanh.

3. Nội dung cơ bản của quyền tự do doanh nghiệp:

Theo quy định của pháp luật, quyền tự do kinh doanh được thể hiện qua những nội dung cơ bản sau đây:.

Đầu tiên, cá nhân hoặc tổ chức có quyền tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh trong phạm vi pháp luật cho phép. Đối với những ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện đặc biệt, việc kinh doanh chỉ được thực hiện sau khi đáp ứng đủ các yêu cầu của ngành đó.

Ngày thứ hai, bạn có quyền tự do lựa chọn mô hình kinh doanh cho mình từ việc quyết định về số tiền đầu tư, miễn là số tiền đó đáp ứng yêu cầu về số tiền tối thiểu theo quy định nếu bạn muốn kinh doanh trong một số ngành đặc thù. Ngoài ra, bạn cũng có thể quyết định điều chỉnh quy mô kinh doanh của mình bằng cách huy động vốn.

Tin mới: 🏆  Trắng tay vì mua đất giấy tờ ba lá

Ngày thứ ba, ta có quyền tự chọn hình thức tổ chức kinh tế để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh, miễn là tuân thủ các quy định về hình thức đó như hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh hoặc trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế: .

Vào ngày thứ tư, trong quá trình kinh doanh, các cá nhân hoặc tổ chức có đầy đủ quyền tự quyết về các vấn đề liên quan như lựa chọn khách hàng, thỏa thuận, ký kết hợp đồng, nội dung thực hiện,….

Vào ngày thứ năm, trong quá trình kinh doanh, các cá nhân hoặc tổ chức có quyền tự do tham gia vào hoạt động cạnh tranh một cách lành mạnh. Khi xảy ra tranh chấp, các bên có thể lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp được quy định bởi pháp luật như thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại hoặc tòa án.

Nội dung chính của quyền tự do kinh doanh là:

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến: 1900.6568.

4. Tính chất đặc biệt của quyền tự do kinh doanh:

Quyền tự do kinh doanh có những đặc điểm đặc trưng sau đây, dựa trên cơ sở ghi nhận của Hiến pháp năm 2013 và cụ thể hóa của Luật doanh nghiệp năm 2014:

Việc thực hiện quyền tự do kinh doanh chỉ áp dụng cho các ngành, nghề được pháp luật cho phép.

Luật Doanh nghiệp năm 2014 cấm mọi hành vi kinh doanh trong các ngành, nghề kinh doanh bị cấm đầu tư. Khi thực hiện hoạt động kinh doanh, chủ thể kinh doanh cần loại trừ những ngành nghề bị cấm theo quy định tại Khoản 6 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp năm 2014.

Tin mới: 🏆  Chính sách đối ngoại (Foreign policy)

Các ngành, nghề bị cấm kinh doanh theo quy định chi tiết tại Điều 6 Luật Đầu tư năm 2014 Sửa đổi bổ sung gồm:

Các loại chất ma túy, chất hóa học, khoáng sản có trong danh sách.

Các hoạt động kinh doanh liên quan đến thực vật và động vật hoang dã nằm trong danh sách cấm của cả Việt Nam và quốc tế.

Hoạt động kinh doanh dịch vụ tình dục.

Hoạt động kinh doanh mua bán về con người, cơ thể, phần cơ thể, sinh sản không tình dục trên con người.

Kinh doanh pháo nổ.

Theo quy định tại Điều 7 Luật đầu tư năm 2014 đối với một số ngành, nghề kinh doanh đặc thù, cá nhân, tổ chức được phép kinh doanh tự do, nhưng chỉ khi đáp ứng đủ các điều kiện do pháp luật đặt ra nhằm bảo vệ an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, sức khỏe và đạo đức.

Các ngành, nghề đầu tư kinh doanh đặc thù phải được quy định cụ thể trong danh mục được ban hành kèm theo Luật đầu tư năm 2014.

Các ngành nghề đặc thù cần tuân thủ các quy định về kinh doanh được quy định trong các văn bản pháp luật của Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. Những quy định này cần đảm bảo tính công khai, minh bạch và được công bố trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Theo Hiến pháp năm 2013, mọi người được công nhận quyền tự do kinh doanh trong các ngành nghề không bị pháp luật cấm (Điều 33). Luật Doanh nghiệp năm 2014 đã chi tiết hóa quyền này như sau:.

Tin mới: 🏆  Vi phạm đạo đức là gì? (Cập nhật 2022)

“Quyền số 7. Quyền của doanh nghiệp.

1. Tự do kinh doanh trong các ngành, nghề không bị hạn chế bởi pháp luật.

2. Tự quản kinh doanh và lựa chọn cách tổ chức hoạt động; tự tin chọn lĩnh vực, nghề nghiệp, địa điểm và phương thức kinh doanh; tự quyết định về quy mô và lĩnh vực kinh doanh.

3. Lựa chọn hình thức, phương pháp huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.

4. Tự tính tìm thấy thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

6. Tuyển chọn, thuê và sử dụng nhân công theo yêu cầu kinh doanh.

7. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.

8. Chiếm đoạt, sử dụng trái phép, quyết định về tài sản của doanh nghiệp.

9. Từ chối đề nghị cung cấp tài nguyên không tuân theo quy định của luật pháp.

10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về việc khiếu nại, tố cáo.

11. Tham gia phiên xử theo quy định của pháp luật.

12. Quyền khác theo quy định của luật có liên quan.

Quyền tự do kinh doanh được công nhận cho tất cả cá nhân và tổ chức, cho phép họ thực hiện hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, quyền này chỉ áp dụng cho các ngành, nghề không bị hạn chế theo quy định pháp luật.

Luật đầu tư năm 2014 đã xác định rõ các lĩnh vực, nghề nghiệp không được phép đầu tư kinh doanh sau đây:

Tin mới: 🏆  Tỉ lệ Sharpe là gì? Ứng dụng và ví dụ

“Mục 6. Các ngành, nghề không được phép đầu tư kinh doanh.

1. Hạn chế các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:.

A) Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật này;.

B) Kinh doanh các loại chất hóa học, khoáng sản được quy định tại Phụ lục 2 của Luật này;.

C) Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này;.Output: Kinh doanh các loại mẫu vật thực vật và động vật hoang dã được quy định trong Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật của các loại động vật và thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên được quy định trong Phụ lục 3 của Luật này.

D) Kinh doanh dịch vụ tình dục.

Đ) Mua, bán con người, cơ quan, bộ phận cơ thể con người;.

E) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản không tự nhiên trên con người”.

So sánh với quy định này, việc kinh doanh dịch vụ cầm đồ không thuộc vào ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh. Tuy nhiên, khi so sánh với danh mục số 4 được ban hành kèm theo Luật đầu tư năm 2014, thì đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, để được kinh doanh trong ngành nghề này, Luật đầu tư năm 2014 đã quy định như sau:

Tin mới: 🏆  Các bước lập kế hoạch chiến lược - Lưu ý cần phải biết khi lập kế hoạch

“Điều 7. Lĩnh vực, nghề nghiệp đầu tư kinh doanh có yêu cầu.”

1. Các ngành và nghề đầu tư kinh doanh phải tuân thủ các điều kiện do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng đặt ra.

2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật này.

3. Điều kiện đầu tư kinh doanh cho các ngành, nghề được quy định trong các luật, pháp lệnh, nghị định và các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Chỉ các cơ quan chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, và các tổ chức có thẩm quyền mới có quyền制定 các quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.

4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải tuân thủ đúng mục tiêu quy định ở khoản 1. Ngoài ra, điều kiện này cần đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian và chi phí cho nhà đầu tư.

5. Các ngành và nghề đầu tư kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện và được công bố trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

6. Chính phủ quy định cụ thể việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh”.

Để kinh doanh dịch vụ cầm đồ, bạn cần đáp ứng các điều kiện và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP. Do đó, chính quyền địa phương yêu cầu bạn ngừng kinh doanh để tuân thủ pháp luật. Để tiếp tục kinh doanh, bạn cần kiểm tra lại điều kiện và hoàn tất thủ tục pháp lý theo quy định.

Add a comment