Vốn là gì? Các loại nguồn vốn trong doanh nghiệp hiện nay
![von-la-gi-cac-loai-nguon-von-trong-doanh-nghiep-hien-nay-635193 von-la-gi-cac-loai-nguon-von-trong-doanh-nghiep-hien-nay-635193](https://acranup.io/wp-content/uploads/2023/09/von-la-gi-cac-loai-nguon-von-trong-doanh-nghiep-hien-nay-635193-750x415.jpg)
Vốn là yếu tố quan trọng và có tác động trực tiếp đến sự thành công hay thất bại của bất kỳ mô hình kinh doanh hoặc loại hình doanh nghiệp nào, bất kể đã hoạt động hay mới thành lập.
Vốn của doanh nghiệp được thể hiện qua các tài sản như tiền mặt, tài sản và quyền tài sản có giá trị chuyển đổi thành tiền. Vốn là biểu hiện của tiềm lực kinh tế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó, vốn là yếu tố không thể thiếu để doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
1.2 Tầm quan trọng của vốn trong doanh nghiệp
Hãy cùng tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh khám phá vai trò quan trọng của vốn trong hoạt động kinh doanh. Vốn đóng một vai trò vô cùng quan trọng khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, mô hình kinh doanh và các ưu nhược điểm hay lợi thế cạnh tranh khác nhau, việc lựa chọn phương thức sử dụng vốn hiệu quả sẽ đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
1.3 Phân loại vốn trong công ty
Có rất nhiều phương pháp để phân loại vốn, dưới đây là một số phương pháp phân chia vốn cơ bản hiện nay:
Vốn có vai trò quan trọng trong việc định đoạt sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài việc thể hiện tiềm lực kinh tế, vốn còn giúp nâng cao khả năng cạnh tranh và xây dựng lòng tin từ đối tác cũng như uy tín với khách hàng trong lĩnh vực kinh doanh.
Doanh nghiệp luôn chuẩn bị và lựa chọn cách sử dụng vốn hiệu quả nhằm tạo bước tiến trong quá trình phát triển.
Hiện nay, có rất nhiều loại vốn được sử dụng để thành lập và điều hành doanh nghiệp. Mỗi loại vốn đều có vai trò, ưu và nhược điểm riêng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp. Việc sử dụng loại vốn phù hợp phụ thuộc vào mô hình kinh doanh, thời điểm và tình hình cụ thể của doanh nghiệp.
Sau đó là các loại vốn trong doanh nghiệp phổ biến hiện nay, hãy cùng, Tân Thành Thịnh khám phá nhé.
2.1 Vốn đầu tư kinh doanh
A) Đặc tính của vốn kinh doanh
Dưới đây là những đặc điểm cụ thể của vốn kinh doanh là:
B) Nguồn vốn kinh doanh
Doanh nghiệp hình thành vốn kinh doanh từ nhiều nguồn khác nhau, tùy thuộc vào từng loại doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn được hình thành từ nhiều hình thức khác nhau.
Cụ thể:.
C) Tầm quan trọng của vốn kinh doanh
Việc đảm bảo nguồn vốn kinh doanh và tận dụng một cách hiệu quả cho từng loại hình doanh nghiệp không chỉ giúp tối ưu hóa việc sử dụng nguồn vốn mà còn đem lại những chính sách và chiến lược phù hợp, giúp nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Dưới đây là các loại vốn kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp cùng với các đặc điểm, vai trò và nguồn vốn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết nhé.
2.2 Khái niệm Vốn điều lệ là gì?
Vốn điều lệ là tổng số vốn mà các thành viên, cổ đông cam kết góp vào khi thành lập công ty và được ghi vào điều lệ của công ty. Nó cũng được gọi là vốn đầu tư hoặc vốn đăng ký.
Sau khi thành lập, công ty đăng ký vốn điều lệ với Sở kế hoạch và đầu tư theo quy mô và nhu cầu hoạt động của mình.
A) 5 danh mục tài sản được sử dụng để đóng góp vốn điều lệ bao gồm
B) Tầm quan trọng của vốn điều lệ trong doanh nghiệp
2.3 Khái niệm Vốn cố định là gì?
Vốn cố định đại diện cho giá trị của các tài sản cố định trong doanh nghiệp. Đây là những tài sản có giá trị lớn, được sử dụng liên tục và thường xuyên để phục vụ cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong nhiều chu kỳ kinh doanh.
A) Tài sản cố định của công ty
Các danh mục tài sản được phân loại vào tài sản cố định của doanh nghiệp phải đáp ứng hai tiêu chí sau đây:
B) Phân loại tài sản cố định của công ty
Để giúp bạn nhận biết dễ dàng hơn, tài sản cố định của doanh nghiệp có thể được chia thành hai loại: tài sản vật chất và tài sản vô hình.
≫> Tài sản cố định vật chất bao gồm các nhóm sau đây.
≫> Tài sản cố định không vật chất bao gồm.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể phân loại tài sản cố định theo tình trạng sử dụng, bao gồm tài sản đang được sử dụng, chưa sử dụng hoặc đang chờ thanh lý. Ngoài ra, tài sản cố định cũng có thể được phân loại dựa trên công dụng và mục đích sử dụng.
2.4 Khái niệm Vốn đầu tư là gì?
A) Nguồn tiền đầu tư
Nguồn vốn đầu tư được tạo ra từ hai nguồn chính:.
B) Vốn đầu tư có phải là vốn góp của doanh nghiệp không?
Vốn đầu tư và vốn huy động là hai nguồn vốn có bản chất khác nhau. Vốn đầu tư bao gồm cả vốn điều lệ của doanh nghiệp, vốn huy động và vốn vay từ các cá nhân, tổ chức khác.
2.5 Vốn tự có đề cập đến gì?
A) Các hình thức vốn tự có của ngân hàng
B) Đặc tính tự nhiên là gì?
2.6 Khái niệm Vốn lưu động ròng là gì?
Vốn lưu động ròng là khoảng chênh lệch giữa nguồn vốn thường xuyên của chủ sở hữu (hoặc nợ dài hạn mà doanh nghiệp sử dụng trong thời gian dài hơn một năm) và giá trị của tài sản cố định và tài sản đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
Trong đó:.
Công thức tính vốn lưu động ròng được biểu diễn như sau: VLDR = NVTX – (TSCD + TSDH).
Trong đó:.
2.7 Vốn đối ứng là gì?
Vốn đối ứng là số vốn mà Việt Nam đóng góp (bằng tiền hoặc hiện vật) vào chương trình hoặc dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi (theo khoản 26 Điều 3 Nghị định 16/2016/NĐ-CP).
Vốn được sử dụng để triển khai chương trình hoặc dự án có nguồn gốc từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn do chủ dự án tự sắp xếp, vốn đóng góp từ đối tượng thụ hưởng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
A) Nguyên tắc sử dụng vốn đối ứng
Vốn đối ứng là nguồn vốn ưu tiên cho các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi được cấp phát từ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 5 năm và hoạch vốn đầu tư công hằng năm theo đúng tiến độ quy định trong điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án và thực tế giải ngân những nguồn vốn này trong quá trình thực hiện.
B) Nguồn tài chính đối ứng từ đâu?
2.8 Vốn sở hữu của chủ sở hữu là gì?
Owner’s Equity, còn được gọi là Vốn chủ sở hữu, là phần tài sản thuần của doanh nghiệp mà cổ đông sở hữu sau khi trừ đi tổng nợ phải trả.
Vốn chủ sở hữu bao gồm tất cả số vốn thuộc về cổ đông, bao gồm vốn cổ phần, lợi nhuận chưa phân phối và các nguồn khác.
A) Vốn chủ sở hữu bao gồm những gì?
Các bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thường ghi nhận vốn chủ sở hữu dưới các hình thức sau đây:.
Vốn cổ đông (hoặc vốn đầu tư ban đầu).
Chênh lệch vốn cổ đông (khoảng chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu và giá thực tế phát hành).
B) Các nguồn vốn sở hữu chủ tại Việt Nam
Vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn khác nhau tùy thuộc vào loại hình, mô hình kinh doanh của nó.
Ngoài các loại vốn trong doanh nghiệp, còn có các khái niệm liên quan như vòng quay vốn lưu động và thặng dư vốn cổ phần. Hãy cùng khám phá chi tiết.
3.1 Khái niệm vòng quay vốn lưu động là gì?
Vòng quay vốn lưu động là số ngày hoàn thành một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ số vòng quay vốn càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động ổn định và sử dụng vốn lưu động hiệu quả và ngược lại. Nếu vòng quay vốn lưu động thấp chứng tỏ khả năng sản xuất và thu hồi vốn chậm, doanh thu không tăng trưởn và hoạt động sản xuất ngưng trệ.
Vòng quay vốn lưu động sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng lĩnh vực và ngành nghề. Trong đó, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có tỷ lệ vòng quay vốn lưu động cao hơn so với doanh nghiệp hoạt động sản xuất.
A) Phương pháp tính chu kỳ hoạt động vốn
Công thức tính vòng quay vốn lưu động được xác định bằng cách chia doanh thu thuần cho vốn lưu động bình quân.
Trong đó:
Khi đã trừ các khoản giảm, doanh thu thuần là doanh thu bán hàng không tính thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại hoặc doanh thu bán hàng bị trả lại.
Vốn lưu động trung bình được tính = (Vốn lưu động tháng 1 + tháng 2 … Tháng 12)/12.
B) Cách điều hành vòng quay vốn lưu động hiệu quả
Để điều hành vòng quay vốn lưu động hiệu quả, cần thực hiện quản lý cẩn thận các nhiệm vụ sau:
Quản lý hàng tồn kho nhằm xác định kế hoạch sản xuất và kinh doanh.
Quản lý nợ để hiểu được hoạt động tiền mặt cũng như sự linh hoạt trong kế hoạch kinh doanh.
Quản lý tiền mặt để hỗ trợ điều phối hoạt động kinh doanh.
3.2 Định nghĩa thặng dư vốn cổ phần là gì?
Thặng dư vốn cổ phần, còn được gọi là thặng dư vốn, là sự chênh lệch giữa giá cổ phiếu phát hành và giá thực tế phát hành. Công thức tính thặng dư vốn cổ phần là: (Giá phát hành cổ phần – Mệnh giá) x số lượng cổ phần phát hành.
Giá niêm yết cổ phiếu là: giá niêm yết cổ phiếu của công ty.
Giá trị mặt là: là giá trên mỗi cổ phiếu mà doanh nghiệp phát hành.
Số lượng cổ phần phát hành: là tổng số lượng cổ phiếu được phát hành của công ty.
Ví dụ: Công ty cổ phần ABC đã phát hành 100.000 cổ phiếu, với mỗi cổ phiếu có giá 100.000 đồng. Họ dự định huy động 10 tỷ đồng. Tuy nhiên, vì nhu cầu từ thị trường, công ty ABC đã bán mỗi cổ phiếu với giá 160.000 đồng. Khi bán hết số cổ phiếu trên, họ đã thu được 16 tỷ đồng. Do đó, phần thắng dư vốn cổ phần của công ty ABC là 6 tỷ đồng.
Vốn đóng một vai trò quan trọng và cốt lõi trong hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Vậy, có những quy định nào liên quan đến vốn trong doanh nghiệp? Dưới đây là các quy định cụ thể về tài sản đóng góp vốn và quyền sở hữu tài sản của doanh nghiệp.
4.1 Tài sản đóng góp vào vốn của doanh nghiệp
Góp vốn là hành động đóng góp tài sản để hình thành vốn điều lệ của một công ty. Góp vốn có thể được thực hiện để thành lập một doanh nghiệp mới hoặc để tăng thêm vốn điều lệ cho một doanh nghiệp đã được thành lập. Tài sản được góp vốn có thể chia thành hai loại như sau:
A) Các danh mục tài sản vật chất tham gia vốn
Các loại tài sản vật chất bao gồm:
Đồng tiền Việt Nam.
Ngoại hối tự do chuyển đổi.
Vàng.
Giá trị quyền sử dụng đất.
Giá trị quyền sở hữu trí tuệ.
Công nghệ kỹ thuật.
Các tài sản khác có thể được định giá bằng tiền Việt Nam.
Chú ý: Chỉ cá nhân và tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp của các quyền nói trên mới được phép sử dụng các tài sản đó để đóng góp vốn.
B) Tài sản quyền sở hữu trí tuệ được đóng góp vốn
Các tài sản quyền sở hữu trí tuệ bao gồm:
Quyền sáng tác.
Quyền liên quan đến quyền sáng tác.
Quyền sở hữu công nghiệp.
Quyền đối với loại cây trồng.
Các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của luật về sở hữu trí tuệ.
Theo quy định, chỉ những cá nhân và tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp của quyền đó mới có quyền sử dụng tài sản để đóng góp vốn.
4.2 Quy định về việc chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản
Thành viên Công ty TNHH, Công ty Hợp danh và cổ đông Công ty Cổ phần phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất được đăng ký cho doanh nghiệp tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn không đòi hỏi lệ phí trước bạ.
Việc góp vốn đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu phải được thực hiện bằng cách giao nhận tài sản góp vốn và có xác nhận bằng biên bản.
≫>Nội dung của Biên Bản Giao Nhận.
Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
Thông tin cá nhân bao gồm họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác và số quyết định thành lập/ ĐK của người góp vốn.
Loại tài sản và số lượng đơn vị tài sản đóng góp vốn.
Tổng số giá trị tài sản và phần trăm của tổng giá trị tài sản đó trong Vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Ngày vận chuyển.
Chữ ký của người đóng góp vốn/ đại diện theo ủy quyền của người đóng góp vốn và người đại diện pháp luật của công ty.
Việc đóng góp vốn vào doanh nghiệp bằng tài sản không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và vàng sẽ được coi là đã thanh toán đầy đủ khi quyền sở hữu hợp pháp của tài sản đó đã được chuyển sang doanh nghiệp.
Chủ DNTN sẽ không cần thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản khi sử dụng chúng trong hoạt động kinh doanh theo quy định.
Vốn luôn là một yếu tố quan trọng trong quá trình thành lập và phát triển kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Có hai loại vốn chính là vốn điều lệ và vốn pháp định.
Tân Thành Thịnh là một công ty chuyên cung cấp dịch vụ thành lập công ty tại tphcm. Với hơn 17 năm kinh nghiệm và sự phát triển, Tân Thành Thịnh đã và đang hỗ trợ hơn 20.000 doanh nghiệp trong và ngoài nước về các vấn đề tư vấn pháp lý, thành lập công ty, kế toán, thuế….
Tại Tân Thành Thịnh, mọi vấn đề pháp lý của doanh nghiệp sẽ được giải quyết, giúp giảm thiểu rủi ro và doanh nghiệp có thể tập trung vào kinh doanh và phát triển một cách hoàn toàn yên tâm.
Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp của Tân Thành Thịnh là một lựa chọn phù hợp cho các doanh nghiệp hiện nay. Nếu bạn đang tìm kiếm một công ty tư vấn luật doanh nghiệp uy tín tại TP.HCM, hãy liên hệ ngay với Tân Thành Thịnh để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
3.1 Những ưu điểm khi sử dụng dịch vụ
3.2 Cam đoan dịch vụ
Bài viết này cung cấp tư vấn về doanh nghiệp, hy vọng những chia sẻ này sẽ mang lại thông tin hữu ích cho bạn. Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào về vấn đề này hoặc đang tìm kiếm một công ty tư vấn doanh nghiệp, vui lòng liên hệ qua hotline 0909 54 8888 để được tư vấn cụ thể và trực tiếp.